Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa tươi đảo chiều tăng mạnh so với giữa tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/6: Lúa tươi quay đầu tăng mạnh, gạo các loại bình ổn. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) tăng 200 đồng/kg dao động mốc 6.200 - 6.400 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) tăng 200 đồng/kg dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa khô giao dịch lai rai, chủ yếu kho hàng chợ hỏi mua, nguồn lúa Hè Thu thu hồi ít, giá có xu hướng tăng trở lại. Tại An Giang, nông dân chào bán lúa Hè Thu bán lai rai, nhu cầu khá hơn, giá biến động.
Tại Đồng Tháp, lúa Hè Thu thu hoạch lai rai, thương lái mua chậm, cho giá nhích. Tại Cần Thơ, giao dịch khởi sắc hơn, thương lái hỏi mua nhiều hơn, giá tương đối ổn định. Tại Kiên Giang, lúa Hè Thu giao dịch chậm, giá ít biến động
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 động ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.950 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.450 - 9.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 504 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, kho hỏi mua cầm chừng, giá đứng, trong khi đó gạo các loại khác giá tương đối ổn định. Tại An Giang, lượng về ít, giao dịch chậm, giá ít biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng lai rai, gạo các loại bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giao dịch mua bán chậm, gạo nguyên liệu các loại ít biến động.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho chợ mua đều, gạo các loại bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, gạo thơm mới nhích nhẹ, giao dịch chậm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam bình giá so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 396 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 366 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 323 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/6/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.600 | +200 |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | +200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.200 - 5.400 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.950 - 8.050 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800 - 9.000 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.450 - 9.550 | - |
Gạo NL CL 555 | kg | 8.400 - 8.500 | -
|
* Thông tin mang tính tham khảo