Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Gạo các loại giá tương đối ổn định, lúa tươi vững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/1: Lúa gạo không biến động nhiều. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng lúa bình giá so với hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 - 6.000; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 7.600 – 7.800; Lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa lai rai, giao dịch lúa mới tiếp tục chậm. Tại Sóc Trăng, nông dân chào bán lúa Đông Xuân sớm nhích, giao dịch chậm, nhiều thương lái ngưng mua. Tại Cần Thơ, giao dịch lúa Đông Xuân chậm, lúa sau Tết cắt nông dân chào bán nhiều, giao dịch chốt ít.
Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân giao dịch chậm, lúa cắt trước Tết nông dân chào vững giá nhưng vắng người mua. Tại Kiên Giang, giao dịch lúa mới chậm, nông dân chào bán lúa cắt sau Tết giá vững, thương lái chốt ít.
Tượng tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.500-7.700 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.300 -7.500 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800-9.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.600 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, giao dịch mua bán vẫn chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), bạn hàng chủ yếu chở hàng về các kho chợ bán, kho xuất ngưng mua nhiều, giá ổn định. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng lai rai, kho vẫn mua vào ít, một số dọn kho nghi Tết, giá gạo các loại bình giá.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít lại, giao dịch gạo chợ cận Tết chậm, một số kho chuẩn bị dọn kho nghỉ Tết, gạo vững giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng ít, các kho gạo chợ mua ít dịp cận Tết, giao dịch chậm giá bình ổn.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tương đối ổn định so với hôm qua. Hiện gạo trắng thông dụng giảm 500 đồng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa tăng 500 đồng ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 417 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 390 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 322 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 23/1/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.500 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.500 -7.700 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 -9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.300-7.500 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo